Liên kết ngoài RVNS_Trần_Hưng_Đạo_(HQ-1)

RVNS Trần Hưng Đạo (HQ-1)
RVNS Trần Hưng Đạo (HQ-1)
Lịch sử
Hoa Kỳ
Tên gọiUSS Camp (DER 251)[1]
Đặt tên theoJack Hill Camp
Hãng đóng tàuBrown Shipbuilding, Houston, Texas
Đặt lườn27 tháng 1 năm 1943
Hạ thủy16 tháng 4 năm 1943
Nhập biên chế16 tháng 9 năm 1943
Xuất biên chế1 tháng 5 năm 1946
Xếp lớp lạiDER-251, 21 tháng 10 năm 1955
Xóa đăng bạ30 tháng 12 năm 1975
Số phậnChuyển giao cho Việt Nam Cộng Hòa, 13 tháng 2 năm 1971
Huy hiệu
Việt Nam Cộng Hòa
Tên gọiRVNS Tran Hung Dao (HQ-01)
Đặt tên theoTrần Hưng Đạo, Nhà chính trị, nhà văn, Tư lệnh tối cao của Việt Nam thời Nhà Trần
Trưng dụng13 tháng 2 năm 1971
Số phậnĐào thoát đến Philippines và chuyển giao cho Hải quân Philippine, 5 tháng 4 năm 1976
Philippines
Tên gọiRajah Lakandula
Đặt tên theoLakandula
Nhà vận hànhHải quân Philippines
Trưng dụng5 tháng 4 năm 1976
Nhập biên chế27 tháng 7 năm 1976
Xuất biên chế1988
Xóa đăng bạ1988
Số phậnNgưng hoạt động khỏi Hải quân Philippines từ 1988. Đến năm 1999 bị tháo dỡ để bán như phế liệu.
Đặc điểm khái quát
Lớp và kiểuTàu khu trục hộ tống lớp Edsall
Trọng tải choán nước
  • 1.253 tấn Anh (1.273 t) bình thường
  • 1.590 tấn Anh (1.616 t) đầy tải
Độ dài306 ft (93 m)
Sườn ngang36 ft 6 in (11,13 m)
Mớn nước10 ft 4 in (3,15 m)
Tốc độ21 hải lý trên giờ (39 km/h; 24 mph)
Tầm xa9.000 nmi (17.000 km) at 12 kn (22 km/h; 14 mph)
Thủy thủ đoàn
đầy đủ
8 sĩ quan, 201 thủy thủ
Vũ trang
  • 3 x Pháo 76 mm
  • 2 x Pháo phòng không 40 mm
  • 8 x Pháp phòng không 20 mm
  • Ngư lôi 533 mm[2]
  1. Khu trục hạm, Trần Hưng Đạo, Trần Khánh Dư, HQ 1, HQ 4, HQVNCH, Hải Quân VNCH themsonha
  2. Chiến hạm 'gốc Việt' trong Hải quân Philippines Báo Đất Việt